- Số tiền sử dụng nước được tính theo giá lũy tiến như bảng sau:
Bảng giá nước (Áp dụng từ tháng 01/2023) Đơn giá (đồng/m3) | 8.509 | 16.383 | 18.288 | Định mức phòng 6 người | Đến 24 m3 (định mức 1 SV: đến 4m3/tháng) | từ 24 m3 --> 36 m3 (định mức 1 SV: 4m3 --> 6m3/tháng) | Trên 36 m3 (định mức 1 SV: trên 6m3/tháng) | Định mức phòng 4 người | Đến 16 m3 (định mức 1 SV: đến 4m3/tháng) | từ 16 m3 --> 24 m3 (định mức 1 SV: 4m3 --> 6m3/tháng) | Trên 24 m3 (định mức 1 SV: trên 6m3/tháng) | Định mức phòng
3 người
| | | | Định mức phòng 8 người | Đến 32 m3 (định mức 1 SV: đến 4m3/tháng) | từ 32 m3 --> 48 m3 (định mức 1 SV: 4m3 --> 6m3/tháng) | Trên 48 m3 (định mức 1 SV: trên 6m3/tháng) | (Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường) - Công thức tính tiền sử dụng nước: Số nước tiêu thụ x đơn giá Ví dụ: Phòng 0230 (có 6 SV) trong tháng tiêu thụ 23m3 nước. Tiền sử dụng nước = (23 x 8.509 đồng) = 195.707 đồng Phòng 0410 (có 6 SV) trong tháng tiêu thụ 30m3 nước. Tiền sử dụng nước = (24 x 8.509 đồng) + (6 x 16.383) = 302.514 đồng - Kỳ hạn thanh toán tiền sử dụng nước hàng tháng (đồng hồ đo nước được gắn tại phòng ở): + Chỉ số sử dụng nước được ghi nhận vào ngày 28 hàng tháng. + Các phòng phải thanh toán từ ngày 8 đến ngày 12 của tháng tiếp theo qua ngân hàng do KTX chỉ định (OCB OMNI) - Lưu ý: Những phòng không thanh toán tiền đúng hạn sẽ bị trừ điểm rèn luyện và nộp tiền mặt tại phòng kế toán - Văn bản áp dụng từ tháng 01/2023: 04/TB-KTX, ngày 16/01/2023 - Văn bản áp dụng từ tháng 02/2022: 11/TB-KTX, ngày 25/02/2022 - Văn bản áp dụng từ tháng 01/2022: 110/TB-KTX, ngày 20/12/2021 - Văn bản áp dụng từ tháng 01/2021: 03/TB-KTX, ngày 08/01/2021 - Văn bản áp dụng từ tháng 01/2020: 04B/TB-KTX, ngày 03/02/2020 - Văn bản áp dụng từ tháng 04/2017: 33/TB-KTX_7/4/2017 |